Thứ Năm, 4 tháng 4, 2019

// // Leave a Comment

Những thuộc tính cơ bản của Inox 316 và 316l

Trong điều kiện nhiệt độ cao, thép không gỉ 316 có nhiều công dụng khi nồng độ axit sulfuric thấp hơn 15% và cao hơn 85%. Inox 316 cũng có sức đề kháng tốt để ăn mòn clorua. Trong số đó, các biến thể của 316 thép không gỉ bao gồm thép không gỉ carbon thấp 316L, nitơ chứa thép không gỉ cường độ cao 316N, lưu huỳnh cao có chứa thép không gỉ cắt 316F miễn phí, và titan có chứa cải thiện 316gi ăn mòn giữa các hạt.

1. Đặc điểm inox 316 và inox 316L

Thép không gỉ 316 là lớp thép không gỉ đặc biệt hiệu quả trong môi trường axit, bảo vệ chống ăn mòn với sulfuric, hydrochloric, acetic, axit formic và tartaric, cũng như sunfat axit và kiềm clorua.

Loại 316L thép không gỉ là một phiên bản carbon cực thấp của hợp kim 316 thép. Các nội dung carbon thấp vào 316L giảm thiểu tác hại carbide kết tủa như một kết quả của việc hàn. Do đó, sử dụng 316L  khi hàn là cần thiết để đảm bảo khả năng chống ăn mòn tối đa.

Mặc dù tương tự như loại 304 nhưng cả 2 loại inox 316 và inox 316L thể hiện tốt hơn chống mài mòn và mạnh hơn và nhiệt độ cao. Đặc biệt cùng là cả hai không có thể làm cứng bằng cách xử lý nhiệt và có thể dễ dàng định hình và uốn.

2. Những thuộc tính cơ bản của inox 316 và inox 316L

Inox 316 / 316L là thép không gỉ austenit molypden chịu lực. Hàm lượng niken và molipđen cao hơn trong lớp này cho phép nó thể hiện tính chất chống ăn mòn tốt hơn so với 304, đặc biệt là đối với sự rỗ và nứt kẽ trong môi trường clorua. Ngoài ra, hợp kim 316 / 316L cung cấp độ bền kéo cao, độ bền đứt và độ bền đứt nhiệt tuyệt vời, cũng như khả năng hình thành và khả năng hàn nổi bật. 316L là phiên bản carbon thấp hơn inox 316 và không bị nhạy cảm; do đó, nó thường được sử dụng trong các thành phần hàn khổ lớn.

Thành phầnType 316 (%)Type 316L (%)
Carbon0.08 max.0.03 max.
Manganese2.00 max.2.00 max.
Phosphorus0.045 max.0.045 max.
Sulfur0.03 max.0.03 max.
Silicon0.75 max.0.75 max.
Chromium16.00-18.0016.00-18.00
Nickel10.00-14.0010.00-14.00
Molybdenum2.00-3.002.00-3.00
Nitrogen0.10 max.0.10 max.
IronBalanceBalance

3. Ứng dụng phổ biến của 2 loại inox 316 và inox 316L

Thép không gỉ 316 sử dụng phổ biến cho bộ chuyển đổi ống xả, bộ phận lò, bộ trao đổi nhiệt, bộ phận động cơ phản lực, dược phẩm và thiết bị chụp ảnh, van và bơm phụ tùng. Inox 316 và 316L còn được ứng dụng cho thiết bị xử lý hóa chất, xe tăng, thiết bị bay hơi, cũng như bột giấy, giấy và thiết bị chế biến dệt may và các bộ phận tiếp xúc với môi trường biển.

Các ứng dụng cụ thể:

+ Thiết bị chuẩn bị thực phẩm, đặc biệt là trong môi trường clorua
+ Xử lý hóa chất, thiết bị
+ Băng ghế và thiết bị phòng thí nghiệm
+ Máy móc cao su, nhựa, bột giấy và giấy
+ Thiết bị kiểm soát ô nhiễm
+ Phụ kiện thuyền, giá trị và bơm chìm
+ Bộ trao đổi nhiệt
+ Ngành công nghiệp dược phẩm và dệt may
+ Máy ngưng tụ, thiết bị bay hơi và bể chứa

0 nhận xét:

Đăng nhận xét